ADERNIDE®
THÀNH PHẦN: Hoạt chất Desonide 1 mg, tá dược vđ 1 g
DẠNG BÀO CHẾ: Kem bôi da (Kem màu trắng sữa, thể chất mềm, mịn, đồng nhất)
CHỈ ĐỊNH:
- Viêm da kích ứng (kích ứng da do côn trùng cắn).
- Viêm da dị ứng (phát ban khu vực quấn tã).
- Bệnh chàm.
- Viêm da do ánh sáng.
- Viêm da tiết bã (trừ vùng mặt).
- Bệnh vẩy nến (trừ vẩy nến mảng rộng).
LIỀU DÙNG: Thoa thuốc 2 lần/ngày (không nên thoa thuốc nhiều lần trong ngày), không dùng thuốc quá 4 tuần liên tiếp.
- Ngừng sử dụng thuốc khi đã đạt được hiệu quả điều trị.
- Chẩn đoán lại nếu không cải thiện triệu chứng trong 4 tuần.
CÁCH DÙNG: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương, sau đó thoa nhẹ nhàng cho thuốc thấm đều. Không sử dụng thuốc cùng băng gạc. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và các màng nhầy khác.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ:
Dược lực học Nhóm dược lý: Thuộc nhóm các Glucocorticoid hoạt tính gây co mạch trung bình (nhóm V).
Mã ATC: D07AB08
Desonide có đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch.. Desonide hoạt động bằng cách tạo ra các protein ức chế enzyme phospholipase A2. Các protein này kiểm soát sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như các Prostaglandin và Leukotrien bằng cách ức chế giải phóng chất tiền thân của chúng là Acid Arachidonic.
Dược động học: Mức độ hấp thu qua da của Desonide dùng tại chỗ được xác định bởi nhiều yếu tố (công thức sản phẩm, tính toàn vẹn của hàng rào biểu bì, sự băng kín, viêm và hoặc các quá trình bệnh lý khác). Sau khi được hấp thu qua da, Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được đào thải qua thận. Một số Desonide và chất chuyển hóa của chúng cũng được bài tiết qua mật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các bệnh do nhiễm virus hoặc nấm, các tổn thương do lao hoặc giang mai, mụn trứng cá và hồng ban, nhiễm trùng do vi khuẩn (trừ khi với liệu pháp điều trị thích hợp).
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Sử dụng Glucocorticoid tại chỗ trên diện tích da lớn; nếp gấp; mỏng; băng kín; sử dụng trong thời gian dài hoặc dùng nhiều thuốc chứa Glucocorticoid cùng lúc có thể dẫn đến tác dụng phụ toàn thân (chi tiết xem trong tờ HDSD).
- Ngưng sử dụng nếu xảy ra tác dụng không mong muốn.
- Nên sử dụng một chất kháng khuẩn hoặc kháng nấm thích hợp trước khi sử dụng Glucocorticoid nếu nhiễm khuẩn hay nhiễm nấm đồng thời với viêm da nhạy cảm Glucocorticoid.
Cảnh báo tá dược: Tá dược Stearyl alcohol, Cetyl alcohol và Sorbic acid, có thể gây phản ứng tại chỗ trên da.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Ở đường dùng tại chỗ, sự thấm qua da của Glucocorticoid còn tùy thuộc vào diện tích điều trị, mức độ hư hại của da và thời gian điều trị, nên phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
Tương tác thuốc: Chưa thấy báo cáo về tương tác thuốc.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Rối loạn da và mô dưới da: Nóng, rát, ngứa,..(chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng)
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm.
- Rối loạn nội tiết: Ức chế tuyến thượng thận (tác dụng toàn thân).
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Quá liều: Sử dụng Adernide tại chỗ có thể hấp thu với số lượng đủ để gây ra các tác động toàn thân (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Cách xử trí: Ngừng sử dụng thuốc ngay và áp dụng các liệu pháp điều trị phù hợp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 tuýp 10g, 20g, 30g.
BẢO QUẢN: Nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở.
NHÀ SẢN XUẤT: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm An Thiên, Lô C16, Đ.số 9, KCN Hiệp Phước, H.Nhà Bè, Tp.HCM.
NHÀ PHÂN PHỐI:CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CODUPHA
Tài liệu tham khảo: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Adernide