Thuốc A.T Zinc siro
Hoạt chất chính: Kẽm Gluconate 10mg/5ml
Thành phần của thuốc A.T Zinc Siro (Mỗi 5 ml chứa):
Kẽm …………………..10 mg
(Dưới dạng Kẽm Gluconat)
Tá dược: vừa đủ (Glycerin, sorbitol 70%, sucrose, saccharin sodium, citric acid, sodium citrate, methyl paraben, propylene glycol, sodium chloride, ponceau 4R, hương dâu, sodium hydroxide, nước tinh khiết).
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml (kèm 1 cốc đong chia vạch)
Đăc tính dược lý:
Mã ATC: A12CB02
Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g Kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzyme là những chất xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm.
Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào máu, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa Vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, Kẽm còn hỗ trợ cho việc tặng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kì thơ ấu và thiếu niên.
Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng Kẽm đáng kể. Việc giảm Kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột đẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy, việc bổ sung Kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.
Chỉ định:
Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
Bổ sung Kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu Kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da dầu chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Phụ nữ mang thai (thường bị nôn), phụ nữ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg (5ml)/ngày
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 5 mg Kẽm (2,5 ml)/ngày
- Trẻ em từ 1– 6 tuổi: 2,5 mg Kẽm (1,25 ml)/ngày
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú: 20 mg Kẽm (10ml)/ngày
Bệnh nhân thiếu hụt Kẽm: Điều chỉnh liều tùy thuộc theo tình trạng thiếu hụt của bệnh nhân, theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
Lưu ý đối với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện thượng tích lũy kẽm
Cảnh báo tá dược:
- Tá dược có chứa lactose: Không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose – galactose.
- Tá dược có sucrose và sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
- Tá dược ponceau 4R, methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
- Tá dược có chứa propylene glycol, trẻ dưới 4 tuần tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylene glycol hay alcol.
Tác dụng không mong muốn:
Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích úng dạ dày.
Dùng Kẽm kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Sự hấp thu của Kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho và kháng sinh tetracyclin.
Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thư của Kẽm và ngược lại.
Mối Calci: Sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi các muối Calci.
Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời Kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu Kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với Kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.
Tương kỵ:
Không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc thuốc này với thuốc khác.
Quá liều và cách xử lí:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.
- Điều trị: Than hoạt tính, sữa, calci carbonat làm chậm sự hấp thu Kẽm.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Nguồn tham khảo: Tờ hướng dẫn sử dụng A.T Zinc siro.